BHV
Về BHV
Tin tức
Khách hàng cá nhân
Bảo hiểm Ô tô
Bảo hiểm xe máy
Bảo hiểm du lịch
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm tai nạn
Bảo hiểm tai nạn & sức khỏe
Khách hàng doanh nghiệp
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm con người
Bảo hiểm tài sản - Kỹ thuật
Bảo hiểm trách nhiệm
Bảo hiểm tàu thủy
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm vỏ Container
Mạng lưới
Hệ thống gara liên kết
Hệ thống bệnh viện Liên Kết
Đơn vị thành viên
Đại lý
Đại lý cá nhân
Đại lý doanh nghiệp
Bồi thường
Tra cứu
Về BHV
Tin tức
Khách hàng cá nhân
Bảo hiểm Ô tô
Bảo hiểm xe máy
Bảo hiểm du lịch
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm tai nạn
Bảo hiểm tai nạn & sức khỏe
Khách hàng doanh nghiệp
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm con người
Bảo hiểm tài sản - Kỹ thuật
Bảo hiểm trách nhiệm
Bảo hiểm tàu thủy
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm vỏ Container
Mạng lưới
Hệ thống gara liên kết
Hệ thống bệnh viện Liên Kết
Đơn vị thành viên
Đại lý
Đại lý cá nhân
Đại lý doanh nghiệp
Bồi thường
Tra cứu
banner banner
Bảo hiểm Ô tô
Bảo hiểm Vật chất Xe
Mô tả sản phẩm
Mô tả sản phẩm
Bảo hiểm vật chất xe ô tô - lá chắn tài chính giúp bạn vững tâm trước những sự cố do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước.
1900 63 35 35
Đăng ký tư vấn
Mua Ngay

Đối tượng bảo hiểm vật chất xe là bản thân chiếc xe tham gia bảo hiểm.

BHV chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm những thiệt hại vật chất xe do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được trong những trường hợp sau:

1.1. Đâm, va, lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào xe;

1.2. Hỏa hoạn, cháy, nổ;

1.3. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên gây ra (như: Bão, lũ lụt, sạt lở, mưa đá, sét đánh, động đất, sóng thần...);

1.4. Mất toàn bộ xe do trộm, cướp;

1.5. Hành vi ác ý, cố tình gây thiệt hại của người khác không phải của Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm/Người điều khiển xe/ những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác, sử dụng xe ô tô được bảo hiểm.

2. Ngoài số tiền bồi thường, BHV còn bồi thường cho Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm những chi phí cần thiết và hợp lý theo thỏa thuận tại HĐBH để thực hiện các công việc theo yêu cầu và chỉ dẫn của BHV khi xảy ra tổn thất (thuộc phạm vi bảo hiểm), bao gồm các chi phí: 

2.1. Chi phí ngăn ngừa hạn chế tổn thất phát sinh thêm; 

2.2. Chi phí cứu hộ và vận chuyển xe bị thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất.

BHV sẽ chi trả các khoản chi phí tại mục 2.1, 2.2 tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm. 

Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường của BHV (bao gồm tất cả chi phí thuộc Mục 1 và Mục 2) đối với một sự kiện bảo hiểm sẽ không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm.

BHV không chịu trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau (trừ khi BHV và Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm có thỏa thuận riêng bằng văn bản về việc Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm tham gia thêm các điều khoản bảo hiểm bổ sung quy định tại Phụ lục 01 – Ban hành kèm theo Quy tắc này và đã đóng phụ phí bảo hiểm):

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm/ Người điều khiển xe và những người có quyền lợi liên quan đến sở hữu, khai thác và sử dụng xe.

2. Tại thời điểm xảy ra tổn thất xe đang hoạt động nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ hoặc không còn hiệu lực theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Người điều khiển xe/ lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; Người điều khiển xe/ lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người điều khiển xe/ lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

4. Người điều khiển xe trong tình trạng có nồng độ cồn vượt quá 50mg/ 100ml máu (dưới 10,9 mmol/l) hoặc 0,25mg/1 lít khí thở; Sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

5. Xe chạy quá tốc độ từ 50% trở lên so với tốc độ cho phép theo quy định của pháp luật.

6. Xe chở quá tải trọng hoặc quá số lượng người từ 50% trở lên (không bao gồm trẻ em dưới 07 tuổi) theo quy định trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe chở hàng căn cứ vào tải trọng, xe chở người căn cứ vào số người chở trên xe, đối với xe vừa chở người vừa chở hàng căn cứ vào tải trọng hoặc số người chở trên xe).

7. Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép); xe được bảo hiểm dùng để kéo xe khác không tuân thủ quy định của pháp luật. 

8. Tổn thất xảy ra trong những trường hợp: Chiến tranh, khủng bố, nội chiến, bạo động, đình công.

9. Tổn thất xảy ra ngoài lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam.

10. Hành vi gian lận, trục lợi bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

11. Xe đi vào đường cấm, khu vực cấm, đường ngược chiều (đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”); rẽ, quay đầu tại nơi bị cấm; lùi xe trong hầm đường bộ hoặc trên đường cao tốc; Xe dừng, đỗ tại nơi cấm dừng, cấm đỗ xe theo quy định của pháp luật; Xe vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Xe đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định.  

12. Xe chở hàng trái phép theo quy định của pháp luật và/hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định an toàn về vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa (bao gồm các trường hợp xe bị tổn thất do chính hàng hóa chở trên xe bị xô lệch, va đập trong quá trình vận chuyển gây ra không phải do xe bị đâm, va, lật, đổ do tai nạn).

13. Tổn thất do hao mòn, hư hỏng tự nhiên phát sinh trong quá trình hoạt động của xe hoặc do bản chất vốn có của tài sản, hỏng hóc do lỗi kỹ thuật, khuyết tật, ẩn tỳ của xe, hỏng hóc thêm do sửa chữa, trong quá trình sửa chữa (bao gồm cả chạy thử). Các thiệt hại gián tiếp như giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác xe.

14. Hư hỏng động cơ (động cơ đốt trong/ động cơ điện/ Hybrid...), hệ thống điện do xe hoạt động trong vùng/ đường bị ngập nước hoặc do nước lọt vào động cơ gây nên hiện tượng thủy kích.

15. Tổn thất xe ô tô điện, xe ô tô lai sạc điện do bộ pin điện động cơ gây ra trong mọi trường hợp; do sử dụng các thiết bị không đồng bộ, không tương thích theo quy định của nhà sản xuất; do thao tác của Chủ xe cơ giới/ Người điều khiển xe/ Nhân viên kỹ thuật không tuân thủ theo tiêu chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn của nhà sản xuất trong quá trình sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế, lắp ráp.

16. Thiệt hại bộ pin điện động cơ của xe ô tô điện, xe ô tô lai sạc điện/ Hybrid trong mọi trường hợp, trừ khi bộ pin điện động cơ đã được bảo hiểm và thiệt hại của bộ pin điện động cơ xảy ra cùng nguyên nhân và đồng thời với thiệt hại các bộ phận khác của xe trong cùng một vụ tai nạn.

17. Tổn thất đối với săm lốp, bạt thùng xe, nhãn mác, tem chữ, Logo, biểu tượng của nhà sản xuất, ốp chụp la-zăng, chìa khóa cơ/ điện/ điều khiển điện của xe, tấm chắn gầm, tấm chắn gầm động cơ, tấm chắn bùn khoang lốp trừ trường hợp tổn thất xảy ra do cùng một nguyên nhân và đồng thời với các bộ phận khác của xe trong cùng một vụ tai nạn.

18. Mất bộ phận của xe do bị trộm cắp hoặc bị cướp. Mất toàn bộ xe trong trường hợp lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt xe (xe cho thuê/cho mượn/siết nợ/cầm cố/tranh chấp kinh tế).

19. Hư hỏng về điện và bộ phận máy móc, thiết bị (kể cả hệ thống âm thanh, điều hòa) không phải do các nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm gây ra. Thiệt hại xảy ra đối với máy móc/ động cơ điện/ bộ pin điện động cơ, dụng cụ điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào.

20. Tổn thất các thiết bị lắp thêm trên xe ngoài các thiết bị của nhà sản xuất đã lắp ráp (không bao gồm các thiết bị mang tính chất bảo vệ cho xe: hệ thống báo động, cản trước, cản sau) và tổn thất về xe cơ giới do các thiết bị lắp thêm trên xe ngoài các thiết bị của nhà sản xuất đã lắp ráp gây ra trừ các thiết bị lắp thêm theo quy định.

Đối với từng vụ việc cụ thể thì Hồ sơ bồi thường bao gồm một hoặc nhiều loại tài liệu sau:

1. Tài liệu do Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm cung cấp:

1.1. Thông báo tổn thất và yêu cầu bồi thường (theo mẫu của BHV);

1.2. Tài liệu liên quan đến xe, người điều khiển xe (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản photocopy có xác nhận của nhân viên BHV sau khi đã đối chiếu với bản chính) như sau: 

a) GCNBH và/ hoặc HĐBH và các thỏa thuận khác bằng văn bản (nếu có);

b) Giấy đăng ký xe (có thể sử dụng bản sao công chứng còn hiệu lực của ngân hàng/ các tổ chức tín dụng), Giấy phép lái xe của người điều khiển xe bị tổn thất; 

c) Các giấy tờ liên quan đến mua bán, chuyển nhượng, cho, tặng, ủy quyền sử dụng xe (nếu có);

d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hợp lệ (trừ trường hợp xe lưu hành tạm thời có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc hoạt động trong thời gian thực hiện thủ tục đăng ký, kiểm định lần đầu tiên tại Việt Nam).

1.3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:

a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại;

b) Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của BHV.

1.4. Tài liệu chứng minh thiệt hại về hàng hóa, bao gồm: Chứng từ xác định nguồn gốc, giá trị hàng hóa như: Hợp đồng vận chuyển, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho; Hóa đơn mua bán hàng hóa; Biên bản giao nhận hàng hóa ghi rõ khối lượng và số lượng hàng hóa; Biên bản giám định thiệt hại; Hóa đơn thanh lý… kèm theo bản kê chi tiết hàng hóa và các chứng từ liên quan khác;

1.5. Các chứng từ xác định thiệt hại về người, bao gồm: Chứng từ y tế xác định tình trạng thương tích của nạn nhân như: Hồ sơ bệnh án; Giấy chứng thương; Giấy chứng nhận phẫu thuật; Giấy ra viện; Giấy chứng tử (trường hợp tử vong); Biên lai thu tiền; chứng từ chứng minh quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp Người được bảo hiểm tử vong); Giấy ủy quyền hợp pháp trong trường hợp ủy quyền …;

1.6. Biên bản thỏa thuận/ hòa giải (trong trường hợp hòa giải);

1.7. Bản án hoặc Quyết định có hiệu lực của Tòa án (nếu có);

1.8. Các tài liệu cần thiết (phán quyết của Tòa án, biên bản, tài liệu xác định trách nhiệm của Người thứ ba) để chuyển quyền, ủy quyền cho BHV đòi bồi thường từ bên gây thiệt hại cho xe được bảo hiểm (trong trường hợp đòi Người thứ ba);

2. Tài liệu do BHV phối hợp với Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm để thu thập:

2.1. Bản sao có xác nhận của cơ quan công an trong trường hợp tai nạn có sự tham gia giải quyết của cơ quan công an, bao gồm:

a) Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn (nếu có);

b) Sơ đồ hiện trường tai nạn, bản ảnh (nếu có);

c) Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn (nếu có);

d) Thông báo sơ bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn (nếu có);

đ) Biên bản giải quyết tai nạn (nếu có); Bản kết luận điều tra tai nạn (nếu có);

2.2. Các tài liệu liên quan đến trách nhiệm của Người thứ ba (nếu có);

a) Tài liệu liên quan đến lỗi và trách nhiệm của người thứ ba; 

b) Tài liệu liên quan đến việc thế quyền của Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm.

2.3. Biên bản giám định thiệt hại được các bên thống nhất;

3. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

4. Trường hợp xe bị mất do trộm cắp, cướp toàn bộ/ bộ phận, Chủ xe cơ giới/ Người được bảo hiểm/ Bên mua bảo hiểm phải cung cấp cho BHV tài liệu sau:

4.1. Trường hợp mất do trộm cắp, cướp toàn bộ xe:

- Đơn trình báo mất trộm, mất cướp với cơ quan công an có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp đồng thời mất cả giấy tờ/ tài liệu liên quan đến xe do để cùng trên xe bị mất trộm, mất cướp phải khai báo rõ nội dung này trong đơn trình báo và có xác nhận của cơ quan công an;

- Quyết định khởi tố và điều tra hình sự liên quan đến mất trộm, mất cướp ô tô được bảo hiểm, hoặc kết luận điều tra liên quan đến mất trộm, mất cướp toàn bộ xe;

- Quyết định đình chỉ điều tra/ khởi tố vụ án hình sự liên quan đến mất trộm, mất cướp ô tô được bảo hiểm (nếu có).

4.2. Trường hợp mất do trộm cắp, cướp bộ phận xe:

- Đơn trình báo mất trộm, mất cướp với cơ quan công an có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp đồng thời mất cả giấy tờ/ tài liệu liên quan đến xe do để cùng trên xe bị mất trộm, mất cướp phải khai báo rõ nội dung này trong đơn trình báo và có xác nhận của cơ quan công an.

QUY TẮC BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 0197/2025/QĐ-BHV ngày 28 tháng 08 năm 2025 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hùng Vương. Xem chi tiết)

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP


Câu hỏi về sản phẩm
Câu hỏi về quyền lợi
Câu hỏi về bồi thường
Câu hỏi khác

icon question

Qúy khách có thể mua bảo hiểm online theo các cách sau:
- Mua tại ứng dụng BHV Online (trên cả hệ điều hành IOS và Android)
- Mua tại website trực tuyến: https://online.bhv.com.vn/

icon question

Phí bảo hiểm thân vỏ ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Thời gian sử dụng xe
- Loại xe, dòng xe
- Độ phổ biến của linh kiện xe c
- Lịch sử va chạm xe.
Để biết chính xác mức phí bảo hiểm thân vỏ ô tô, quý khách vui lòng liên hệ tổng đài 1900 635353 để được tư vấn và hỗ trợ.

icon question

Trường hợp phát hiện thông tin trên Giấy chứng nhận bảo hiểm không chính xác hoặc bị thất lạc trong quá trình giao nhận, Quý khách vui lòng liên hệ đhotline 1900 63 5353 hoặc liên hệ với Nhân viên kinh doanh để được hỗ trợ giải quyết.

icon question

Bảo hiểm Hùng Vương chi trả bồi thường trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ bồi thường và có xác nhận của khách hàng về mức bồi thường.

icon question

Thông thường khách hàng không phải trải qua bất kỳ cuộc kiểm tra sức khỏe nào trừ những trường hợp đặc biệt khi BHV yêu cầu cung cấp thêm thông tin về tình trạng sức khỏe phục vụ cho công tác cấp đơn một cách hợp lý. Tuy nhiên phải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin về sức khỏe…trên Giấy Yêu cầu bảo hiểm

icon question

Bảo hiểm Hùng Vương xử lý giao dịch trực tuyến một cách an toàn trên môi trường Internet. Chúng tôi cam kết các thông tin của khách hàng sẽ được bảo mật an toàn.

icon question

Trong thời hạn bảo hiểm còn hiệu lực, xe chuyển mục đích sử dụng, giấy chứng nhận bảo hiểm vẫn còn có giá trị nhưng chủ nhân cần thông báo với Công ty bảo hiểm để thông báo và được hướng dẫn các thủ tục thay đổi.

icon question

Bảo hiểm Hùng Vương liên kết với gần 1000 garage trên toàn quốc. Qúy khách vui lòng tìm kiếm garage gần nhất tại đây: (Link "Gara liên kết")

icon question

Bảo hiểm Hùng Vương liên kết với gần 1000 phòng khám/bệnh viện trên toàn quốc. Qúy khách vui lòng tìm kiếm phòng khám/bệnh viện gần nhất tại đây: (Link "Bệnh viện liên kết")

icon question

Trường hợp thanh toán trực tuyến
Ngay sau khi Quý khách thanh toán phí bảo hiểm thành công, BHV sẽ gửi bản mềm Giấy chứng nhận bảo hiểm tới địa chỉ email Quý khách đăng ký.
Trường hợp thanh toán tiền mặt
Trong vòng 24 giờ kể từ khi Quý khách đặt hàng, chúng tôi sẽ liên hệ với Quý khách để xác nhận thời gian, địa điểm thanh toán thuận lợi nhất cho Quý khách để cử cán bộ đến thu tiền mặt và cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

icon question

Khi đang lưu thông trên đường, nếu xảy ra tổn thất, hãy bình tĩnh và làm theo các bước sau:
1. Kiểm tra xem có ai bị thương không => gọi ngay 115 để được trợ giúp y tế.
2. Đặt biển hoặc vật gây chú ý để làm hiệu cho các xe khác, tránh khả năng xảy ra tai nạn liên hoàn.
3. Giữ nguyên hiện trường trừ trường hợp cần cứu người bị thương, và gọi ngay cảnh sát giao thông để thông báo tai nạn.
4. Gọi ngay Hotline 1900 63 35 35 để được Bảo hiểm Hùng Vương hướng dẫn xử lý tình huống.
5. Dùng điện thoại chụp lại hiện trường tai nạn từ nhiều góc độ để làm bằng chứng sau này.
6. Phối hợp với Giám định viên của BHV hoàn thiện các thủ tục bồi thường trong thời gian nhanh nhất.
7. Giải quyết bồi thường cho quý khách hàng nhanh chóng trong vòng 15 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.

LƯU Ý: Nên thông báo ngay cho Bảo hiểm Hùng Vương trước khi thỏa thuận bồi thường với người gây tai nạn hay người bị hại, điều này giúp giảm thiểu rui ro và giúp việc bồi thường được thuận lợi hơn.

icon question

Sau khi hoàn thiện hồ sơ bồi thường, quý khách có thể gửi đến bảo hiểm Hùng Vương theo các cách sau:
- Thông qua ứng dụng BHV Online
- Gửi trực tiếp hồ sơ bồi thường về địa chỉ:
Bảo hiểm Hùng Vương - 105 Chu Văn An, P. Yết Kiêu, Q, Hà Đông, TP. Hà Nội (Lưu ý, ghi rõ ban tiếp nhận hồ sơ, ví dụ: Ban Con người; Ban Xe cơ giới, Ban Tài sản kỹ thuật, Ban Hàng hải)

icon question

Tổng đài CSKH cuả BHV hoạt động liên tục 24/7 kể cả ngày lễ, tết. Trong trường hợp xảy ra sự cố, khách hàng vui lòng liên hệ 1900 63 5353

icon question

Bảo hiểm Hùng Vương cung cấp các cổng thông tin trực tuyến giúp Khách hàng nhanh chóng tra cứu thông tin hợp đồng. Cụ thể, khách hàng có thể tra cứu theo các cách sau:
- Tra cứu tại mục "TRA CỨU" trên website chính thức của BHV (bhv.com.vn)
- Ứng dụng BHV Online
- Gọi điện trực tiếp đến hotline: 1900 635353

Danh mục

  • Về BHV
  • Tin tức

hỗ trợ khách hàng

  • Đơn vị thành viên
  • Hệ thống gara liên kết
  • Hệ thống bệnh viện

bảo hiểm cá nhân

  • Bảo hiểm Ô tô
  • Bảo hiểm xe máy
  • Bảo hiểm du lịch
  • Bảo hiểm tài sản
  • Bảo hiểm tai nạn
  • Bảo hiểm tai nạn & sức khỏe

bảo hiểm doanh nghiệp

  • Bảo hiểm xe cơ giới
  • Bảo hiểm con người
  • Bảo hiểm tài sản - Kỹ thuật
  • Bảo hiểm trách nhiệm
  • Bảo hiểm tàu thủy
  • Bảo hiểm hàng hóa
  • Bảo hiểm vỏ Container

bồi thường

  • Hướng dẫn bồi thường

Tra cứu

  • Thông tin hợp đồng

TẢI XUỐNG ỨNG DỤNG CỦA BHV

app ios
app android

DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

1900 63 35 35 | (028) 7303 3536

Nhận tin tức mới nhất từ Bảo hiểm Hùng Vương

THEO DÕI BHV

icon map

TRỤ SỞ CHÍNH

Tầng 5, toà nhà Samsora Premier, 105 Chu Văn An, Phường Hà Đông, TP. Hà Nội

icon map

HOTLINE

1900 63 35 35

icon map

EMAIL

info@bhv.com.vn

Copyright © 2025 BHV Insurance. All rights reserved.